QUY TRÌNH SẢN
XUẤT ỐNG BÊ TÔNG LY TÂM DÙNG CHO
CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
|
(CREATED BY CIVIL ENGINERRING NGUYENDINHDUC)
|
NGÀY 20 THÁNG 04 NĂM 2012
|
|
QTSXOBT- 01
|
THUYẾT MINH
QUY TRÌNH SẢN XUẤT ỐNG
BÊ TÔNG LY TÂM
DÙNG CHO CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
- VẬT TƯ ĐỂ SẢN XUẤT ỐNG
1)
Cốt
thép
Cốt thép sử dụng
trong ống BT thoát nước là thép cán nóng , thường dùng loại C1 (tương đương A 1
) , cường độ R= 2400 kg/cm2 (TC cũ: 2100 kg/cm2);
Đường kính sử
dụng: D6, D8, D10, …
Đáp ứng Tiêu
chuẩn Việt nam: TCVN 6285-1997; TCVN
6286-1997
Cốt
thép sạch, không bị rỉ sét và phải nắn thắng trước lúc gia công.
2) Xi măng
Là
loại xi măng poorland, P30 hoặc P40, bao 50 kg hoặc xi măng xá chở bằng bồn xe
chuyên dùng bơm vào silo;
Đáp
ứng tiêu chuẩn TCVN 2682-1999; hoặc TCVN 2682-1997
3) Cát
Cát
để đổ bê tông là cát sạch, được sàng kỹ, không lẫn tạp chất như bùn đất, cây cỏ,
gỗ mục..v..v; cỡ hạt đều;
Đáp
ứng TCVN 7570:2006- TCVN 7572:2006.
4)
Đá
dăm
Đá
dăm được sử dụng sản xuất ống có kích cỡ đạt tiêu chuẩn đá 1x2 (cm); sạch, đầu
hạt; có tính chất cơ lý đã được thử nghiệm phù hợp yêu cầu;
Đáp
ứng TCVN 7570:2006; TCVN 7572:2006
5) Nước
Nước
sử dụng đổ BT là nước sạch lấy từ nguồn thủy cục hoặt nước giếng khoan đạt tiêu
chuẩn nước sinh hoạt: TCXDVN 302- 2004;
6)
Phụ
gia
Phụ
gia bê tông có nhiều loại : tăng cường độ sớm, hóa dẻo, chống ăn mòn (bền
sulfat)….
Khi
cần sản xuất cấu kiện giao hàng nhanh, tháo khuôn sớm, sử dụng phụ gia tăng cường
độ sớm; tỷ lệ pha trộn theo hướng dẫn của nhà sản xuất…
Có
phụ gia Sika, MBT,…v..v
7)
Cấp
phối bê tông
Định
mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB 30
· Độ sụt 2 ÷
4 cm
· Đá dmax = 20 mm [(40÷70)%
cỡ 0,5 x 1 cm và (60÷30)% cỡ1 x 2 cm
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê
tông sử dụng xi măng PCB 40
· Độ sụt 2 ÷
4 cm
· Đá dmax = 20 mm [(40÷70)%
cỡ 0,5 x 1 cm và (60÷30)% cỡ1 x 2 cm
|
(Theo tiêu chuẩn của Bộ Giao Thông)
Khi lên cấp phối bê tông trên trạm trộn có hệ thống
cân đong tự động, các loại vật liệu được quy đổi ra kg:
Trọng lượng riêng
ký hiệu: ɣ (t/m3; kg/m3) được xác định
trong phòng thí nghiệm ở trạng thái khô;
Khi thời tiết
thay đổi, độ ẩm ảnh hưởng rõ rệt lên trọng lượng riêng của vật liệu (cát, đá)
Mùa
khô :
ɣ
cát = 1,15 ÷ 1,2
ɣ
đá = 1,25 ÷ 1,28
Định
mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB 40
· Độ
sụt 2 ÷
4 cm
· Đá
dmax = 20 mm [(40÷70)%
cỡ 0,5 x 1 cm và (60÷30)%
cỡ1 x 2 cm
Mác bê tông
|
Vật liệu
dùng cho 1 m3 bê tông
|
||||||
XM (kg)
|
Cát (m3)
|
Cát (kg)
|
Đá(m3)
|
Đá (kg)
|
Nước (lít)
|
Phụ gia
|
|
150
|
233
|
0,51
|
0,903
|
185
|
|||
200
|
281
|
0,493
|
591
|
0,891
|
1140
|
185
|
|
250
|
327
|
0,475
|
0,881
|
185
|
|||
300
|
374
|
0,457
|
548
|
0,872
|
1116
|
185
|
|
350
|
425
|
0,432
|
0,860
|
187
|
|||
400
|
439
|
0,444
|
0,865
|
174
|
Mùa
mưa : ( cát đá
ngoài trời, độ ẩm > 80%) cần tăng khối lượng cát đá đồng thời giảm lượng nước
ɣ
cát = 1,25 ÷ 1,35
ɣ
đá = 1,28 ÷ 1,35
Định
mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB 40
· Độ
sụt 2 ÷
4 cm
· Đá
dmax = 20 mm [(40÷70)%
cỡ 0,5 x 1 cm và (60÷30)%
cỡ1 x 2 cm
Mác bê tông
|
Vật liệu
dùng cho 1 m3 bê tông
|
||||||
XM (kg)
|
Cát (m3)
|
Cát (kg)
|
Đá(m3)
|
Đá (kg)
|
Nước (lít)
|
Phụ gia
|
|
150
|
233
|
0,51
|
0,903
|
185
|
|||
200
|
281
|
0,493
|
641
|
0,891
|
1203
|
165
|
|
250
|
327
|
0,475
|
0,881
|
185
|
|||
300
|
374
|
0,457
|
594
|
0,872
|
1177
|
170
|
|
350
|
425
|
0,432
|
0,860
|
187
|
|||
400
|
439
|
0,444
|
0,865
|
174
|
1.
Bê tông trộn đúng cấp phối mác yêu cầu,
vật liệu đạt tiêu chuẩn;
2.
Lấy các mẫu thí nghiệm 15x15x15 cm hoặc
mẫu trụ D100, D150 theo quy định TCVN 3105-1993;
3.
Thử nghiệm mẫu nén 7 ngày, 14 ngày,
28 ngày…
4.
Định mức cấp phối bê tông phải được
kiểm nghiệm thực tế đạt yêu cầu mới được đưa vào sản xuất sản phẩm;
5.
Khi có sự thay đổi nguồn cung cấp vật
liệu như: cát, đá, xi măng …v…v nhất thiết phải thực hiện lại quá trình thử
nghiệm xác định lại cấp phối cho phù hợp.
6.
Khi thời tiết thay đổi (mùa khô, mùa
mưa) do độ ẩm thay đổi ảnh hưởng đến dung trọng của cát, đá, nên việc cân đong
các vật liệu trên phải điều chỉnh thay đổi cho phù hợp, đảm bảo khối tích bê
tông, bề dày thành bê tông của sản phẩm.
7.
Định kỳ kiểm tra, hiệu chỉnh hệ thống
cân đong điện tử để đảm bảo độ chính xác khi lên cấp phối.
- MÁY MÓC THIẾT BỊ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
1)
Máy
trộn bê tông
1.
Sử dụng máy trộn cưỡng bức dạng thùng
trộn cố định;
2.
Nạp nguyên liệu thông qua hệ thống gầu
cào, được cân đo bằng cân điện tử; người vận hành nhập dữ liệu mẻ trộn vào bộ
phận điều khiển tự động cân, đóng mở van nạp liệu;
3.
Sau khi trộn đủ thời gian quy định,
kiểm tra bằng mắt thường thấy bê tông đã đều, đạt yêu cầu sẽ được xả ra xe vận
chuyển đến nạp vào khuôn song song quá trình quay ly tâm ở tốc độ chậm.
2)
Máy
ly tâm
1.
Có tác dụng dàn trải bê tông đều
thành cấu kiện hình ống;
2.
Thay cho quá trình đầm nén bê tông;
Bê tông ly tâm có thể đạt cường độ cao :
400, 500, 600…800 hoặc hơn;
3.
Tốc độ quay ly tâm được tăng dần ;
400 v/ph (lúc khởi đầu và nạp bê tông, sau tăng dần 600 v/ph, 800 v/ph…tối đa không
nên quá 600 v/ph đối với loại cống lớn D1200, D1500, D2000, và không nên quá 1200v/ph
đối với loại cống D1000 trở xuống;
Thời
gian ly tâm phụ thuộc vào tình trạng máy ly tâm, khuôn cống… và người vận hành
cần theo dõi quan sát để điều chỉnh tốc độ, thời gian cho phù hợp, cho ra sản
phẩm tốt nhất có thể đạt.
3)
Cầu
trục:
Dùng
để cẩu khuôn, vận chuyển khuôn vào vị trí đổ bê tông, tháo khuôn, vận chuyển ống
ra bãi tập kết, …
Cầu
trục 10 T; 20 Tấn..
4)
Lò
hơi
a.
Dùng hơi nước nóng hấp nhiệt sản phẩm:
dưỡng hộ cưỡng bức, để mau chóng ra khuôn, xoay vòng việc sử dụng khuôn trong
ca sản xuất và tạo điều kiện sớm xuất xưởng sản phẩm.
b.
Có nhiều dạng lò hơi: lò đứng, lò nằm..,
nhiên liệu: dâu Fo (Fuel oil), than đá, dầu Gasoil, Gas…củi;
c.
Là thiết bị chịu áp lực cần tuân thủ
nghiêm ngặt quy trình vận hành và an toàn lao động.
5)
Máy
hàn, máy nắn thép, máy cắt thép
Đảm
bảo việc gia công cốt thép đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo năng suất đáp ứng dây
chuyền hoạt động không bị gián đoạn.
6)
Bảo
trì thiết bị
a.
Bao gồm: Bảo trì thiết bị thường
xuyên trong quá trình sản xuất sản phẩm và duy tu sửa chữa định kỳ hàng năm;
b.
Trước mỗi ca sản xuất, người vận hành
máy cần kiểm tra tổng quát các máy móc, thiết bị, cho chạy thử để kiểm tra khả
năng an toàn của thiết bị; nếu có trục trặc phải báo cho ca trưởng, xưởng trưởng
xử lý xong trước lúc vận hành sản xuất.
c.
Hàng năm, tùy tình hình sản xuất, nhà
máy sẽ được tổ chức duy tu sửa chữa các thiết bị quan trọng của dây chuyền như:
cầu chạy, lò hơi, máy ly tâm, máy trộn bê tông.
- TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1)
Ca
sản xuất
Có
thể tổ chức sản xuất 1ca, 2 ca, 3 ca hay
1,5 ca…tùy yêu cầu sản xuất theo hợp đồng và khả năng của thiết bị.
Trong
điều kiện bình thường, việc tổ chức sản xuất 1 hay 2 ca là hợp lý.
2)
Gia
công lồng thép:
a.
Cốt thép được gia công theo thiết kế
tiêu chuẩn của Công ty hoặc theo thiết kế do khách hàng yêu cầu;
b.
Gia công lồng thép cống kết hợp máy
móc và thủ công, hàn điểm; gia công hàng loạt sản phẩm giống nhau phù hợp dây
chuyền sản xuất công nghiệp;
c.
Việc nghiệm thu lồng thép có thể tiến
hành đối với từng sản phẩm, hoặc theo từng lô sản phẩm, hoặc chọn ngẫu nhiên.
3)
Chuẩn
bị khuôn:
Khuôn
cống phải đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu: không cong vênh hay văn vỏ đỗ, các vành
lăn tiếp xúc tốt với các bánh dàn ly tâm, đồng tâm, khi quay ly tâm, không gây
tiếng ồn lớn hay va đập mạnh khi ly tâm;
Khuôn
chuẩn bị đổ bê tông phải ở trạng thái sẵn sàng: vệ sinh sạch sẽ, lau chất chống
dính khuôn, các đầu chặn được vệ sinh và ráp đúng tiêu chuẩn.
4)
Lắp
đặt cốt thép vào khuôn; Ráp khuôn:
a.
Nửa khuôn dưới được đặt nơi bằng phẳng,
chèn hai bên để không bị lăn; vận chuyển lồng sắt bằng thủ công hay cầu chạy, lắp
đặt vào khuôn sao cho đúng vị trí.
b.
Những sai lệch như cốt thép bị vặn, nằm
sát thàng ngoài khuôn hay nổi quá trong lòng khuôn phải được chỉnh sửa cho đạt
yêu cầu trước khi đậy phần trên của khuôn và tiếp tục căn chỉnh, văn chặt các
bu lông;
c.
Phần mặt chặn hai đầu khuôn cũng được
lắp đặt kín khít đảm bảo không rò rỉ nước xi măng khi quay ly tâm;
d.
Dùng cầu chạy để vận chuyển khuôn
cùng lồng thép lên dàn quay ly tâm chuẩn bị cho quá trình nạp bê tông và ly
tâm.
5)
Ly
tâm và nạp bê tông:
Khởi
động máy ly tâm cho khuôn quay từ từ, nạp bê tông vào khuôn bằng phương pháp thủ
công; lưu ý quá trình nạp bê tông phải đều từ giữa ra hai đầu khuôn; quá trình
nạp bê tông cần liên tục cho đến hết lượng bê tông xác định cho mỗi sản phẩm;
Tăng
dần tốc độ quay ly tâm đến tốc độ phù hợp và duy trì trong thời gian xác định
tùy loại sản phẩm và tình trạng khuôn, tình trạng máy ly tâm; khi mặt trong cống
đã đồng đều và thời gian quay đã đạt thời gian tối thiểu, có thể giảm tốc độ
quay và tắt máy ly tâm.
6)
Hấp
nhiệt bằng hơi nước:
Là
quá trình dưỡng hộ bê tông cưỡng bức nhằm mục đích sớm ra khuôn, xoay vòng
khuôn và bê tông sớm đạt cường độ để xuất hàng vận chuyển không bị hư hỏng nứt
bể;
Quá
trình hấp nhiệt phải khởi từ nhiệt độ thấp (lượng hơi nước bị tiết chế) lên nhiệt
độ cao một cách từ từ ( tăng dần lượng hơi nước) để bê tông không bị co ngót
nhanh gây nứt bề mặt...
7)
Tháo
khuôn:
Công
tác tháo khuôn được tiến hành sau khi bê tông đạt cường độ nhất định (trên 30%
Rtk) thường sau khi hấp nhiệt ở 80 0C trong thời gian 2 giờ, hoặc
sau 48 h ở trạng thái tự nhiên.
Khuôn
tháo ra cần đặt ở vị trí thuận tiện cho công tác vệ sinh và lắp đặt cốt thép để
đúc sản phẩm tiếp theo.
8)
Cẩu
xếp sản phẩm:
Sản
phẩm sau ra khuôn được cẩu xếp vào bãi chứa sản phẩm quy định cho từng loại
- CẨU XẾP VÀ VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM:
1)
Cẩu
xếp sản phẩm sau ra khuôn
a.
Sản phẩm sau khi ra khuôn được đưa ra
bãi tập kết sản phẩm. Việc sắp xếp các sản phẩm phải theo từng loại ở mỗi khu vực
riêng, không chồng xếp lẫn lộn các loại sản phẩm có đường kính khác nhau sẽ khó khăn cho việc kiểm tra cẩu chuyển
hàng;
b.
Số lượng các lớp sản phẩm phải tuân
theo quy định để hạn chế việc ống bị nứt do nhiều lớp đè xuống;
c.
Cần thực hiện việc trung chuyển ống kịp
thời để đảm bảo chổ xếp sản phẩm mới ra khuôn
2)
Trung
chuyển sản phẩm
a.
Để đảm bảo mặt bằng kê xếp sản phẩm
sau ra khuôn và có thời gian đủ cho sản phẩm bê tông đạt cường độ, bắt buộc phải
trung chuyển sản phẩm đến một bãi quy định và hoàn tất công tác sửa chữa, nghiệm thu ống trước lúc cẩu lên xe vận chuyển
đến công trường.
b.
Dùng xe tải tự cẩu để vận chuyển ống;
việc sử dụng các móc cẩu chuyên dùng hợp lý để không làm nứt mẻ sản phẩm, mất
nhiều công sửa chữa đồng thời làm mất mỹ quan sản phẩm, thậm chí ảnh hưởng xấu
đến chất lượng sản phẩm như nứt dọc ống, mẻ miệng ống..v..v.
3)
Kê
xếp sản phẩm trên xe vận chuyển đền công trường
a.
Sản phẩm cẩu xuất cho khách hàng là sản
phẩm đã được nghiệm thu đạt chất lượng xuất xưởng và đảm bảo cường độ bê tông tối
thiểu 70% cường độ thiết kế ( có hấp nhiệt: sau 7 ngày; không hấp nhiệt: sau 14
ngày);
b.
Kê chèn hai bên sản phẩm, dùng cáp
hay dây dù to bản để neo sản phẩm để không bị lăn, xê dịch trong qua trình vận
chuyển.
4)
Thu
hồi sản phẩm do khách hàng trả lại
a.
Khi có sản phẩm khách hàng trả lại
(do lỗi khuyết tật trong sản xuất hay cẩu chuyển, hay do thừa so với yêu cầu thực
tế); sản phẩm phải được thu hồi ngay về bãi tập kết riêng trong công ty;
b.
Phòng KT-KT sẽ lập hồ sơ hàng trả lại
và xử lý theo quy định của công ty.
- CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu
chuẩn ống ly tâm theo TCXDVN 372:2006 của Bộ Xây dựng ban hành ngày 05/07/2006 kèm theo
Quyết định số 19/2006/QĐ-BXD:
“ ỐNG BÊ TÔNG CỐT THÉP THOÁT NƯỚC”
(Reinforced Concrete Pipes For Water
Draining)
Phù
hợp tiêu chuẩn ngành: 22TCN 159- Cống tròn bê tông cốt thép lắp
ghép;
Tham
chiếu tiêu chuẩn ASTM của Mỹ ( American Standar Test Methods)
- AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT
1)
An
toàn máy móc thiết bị
a.
Các máy móc thiết bị trong sản xuất thường
xuyên được kiểm tra chạy thử trước mỗi ca sản xuất;
b.
Người vận hành các thiết bị có chứng
chỉ qua sát hạch loại máy móc thiết bị nào mới được phép sử dụng vận hành thiết
bị máy móc đó; nghiêm cấm việc sử dụng thiết bị không đúng hoặc giao cho người
không đủ khả năng trình độ điều khiển;
c.
Sau mỗi ca làm việc, các thiết bị máy
móc phải được vệ sinh sạch sẽ và ở tư thế sẵn sàng cho sản xuất ca tiếp theo;
d.
Trong trường hợp xảy ra sự cố hỏng
hóc máy móc thiết bị mà chưa khắc phục kịp, được ghi rõ nhật ký và chính thức
thông báo giữa Ca Trưởng trước và Ca Trưởng sau và Xưởng Trưởng để có biện pháp xử lý kịp thời.
2)
Thực
hiện tốt nội quy an toàn trong sản xuất:
Xưởng Bê tông
ly tâm phải thực hiện tốt nội quy an toàn lao động trong sản xuất:
ü Trang
bị phòng cháy cho Xưởng chính: nước , cát, bình CO….;
ü Sắp
xếp gọn gàng sạch sẽ trong xưởng;
ü Treo
các khẩu hiệu về an toàn nơi tập trung, dễ thấy;
ü Tập
huấn, phổ biến công tác ATLĐ cho toàn thể CBCNV trong xưởng;
ü Trang
bị BHLĐ đầy đủ cho CN;
VII.
CÁC
BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM:
1) Chuyên
môn hóa công đoạn;
2) Tăng
nhân lực sản xuất;
3) Tăng
giờ làm việc, tăng ca làm việc;
4) Đảm
bảo chất lượng sản phẩm;
5) Thường
xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc thiết bị;
Biên Hòa, ngày 20 tháng 04 năm 2012
-
XÂY DỰNG CÁC HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TỐT CHO CÁC KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ LÀM TĂNG HIỆU QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐÓNG GÓP TÍCH CỰC VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG TRÊN HÀNH TINH XANH CỦA CHÚNG TA!Trả lời nhận xét này